Please use this identifier to cite or link to this item:
http://115.74.233.203:81/tailieuso/handle/123456789/2055
Title: | Khảo sát tình hình sử dụng kháng sinh của bệnh nhân tại khoa Ngoại Chấn thương Chỉnh hình-Bỏng, Bệnh viện đa khoa thành phố Cần Thơ, năm 2023 |
Authors: | Võ, Huỳnh Như Phạm, Thanh Long |
Keywords: | Tình hình sử dụng kháng sinh Chấn thương chỉnh hình Bỏng Bệnh viện đa khoa Thành phố Cần Thơ |
Issue Date: | 2023 |
Publisher: | Đại học Tây Đô |
Abstract: | Đề tài: “Khảo sát tình hình sử dụng kháng sinh của bệnh nhân tại khoa Ngoại Chấn Thương Chỉnh Hình-Bỏng, Bệnh viện đa khoa thành phố Cần Thơ, năm 2023”, với mục tiêu cụ thể là mô tả đặc điểm bệnh nhân và mô tả tình hình sử dụng kháng sinh của bệnh nhân điều trị tại khoa. Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 211 bệnh nhân tại khoa Ngoại Chấn Thương Chỉnh Hình-Bỏng, Bệnh viện đa khoa thành phố Cần Thơ từ 01/2023 đến 04/2023. Bệnh nhân điều trị kháng sinh ở nam là 109 bệnh nhân chiếm 51,7 %, ở nữ là 102 bệnh nhân chiếm 48,3 %. Bệnh nhân điều trị kháng sinh nhiều nhất nằm trong lứa đủ 40 đến dưới 60 tuổi, có 87 bệnh nhân chiếm 41,2 %. Bệnh nhân điều trị kháng sinh ở thành thị có 100 bệnh nhân chiếm 47,4 % còn ở nông thôn có 111 bệnh nhân chiếm 52,6 %. Bệnh nhân bị đau chiếm tỉ lệ cao nhất là 36 %. Bệnh nhân có bệnh mắc kèm đái tháo đường typ 2 chiếm tỉ lệ cao nhất là 35,4 %. Số bệnh nhân có chỉ định phẫu thuật chiếm 77,3 % cao hơn số bệnh nhân không phẫu thuật chiếm 22,7 %. Bệnh nhân không thay đổi kháng sinh chiếm tỉ lệ 71,6 % cao bệnh nhân có thay đổi kháng sinh chiếm tỉ lệ 28,4 %. Thay đổi kháng sinh điều trị một lần chiếm tỉ lệ nhiều nhất là 60 %, thay đổi kháng sinh điều trị bốn lần chiếm tỉ lệ thấp nhất là 3,4 %. Tỉ lệ sử dụng kháng sinh đơn trị liệu chiếm 80 % cao hơn tỉ lệ sử dụng kháng sinh phối hợp điều trị chiếm 20 %. Sử dụng kháng sinh đơn trị liệu là 169 bệnh nhân chiếm 80 %, sử dụng kháng sinh phối hợp là 42 bệnh nhân chiếm 20 %. Phối hợp hai loại kháng sinh là 39 bệnh nhân chiếm 92,9 %: Nhóm β-lactam + aminoglycosid chiếm tỉ lệ cao nhất 71,82 % (cefotiam+gentamicin chiếm 35,84 %); β-lactam+5-nitroimidazol chiếm 10,24 % (cefotiam+metronidazol chiếm 7,69 %); β-lactam+quinolon (ciprofloxacin+cefotiam chiếm 66,7 %) và β-lactam+β-lactam (cefotiam+amoxicillin/acid clavulanid chiếm 33,3 %) cùng chiếm 7,69 %, β-lactam+ lincosamid là 1 bệnh nhân chiếm 2,56 % (ceftazidim+clindamycin chiếm 100 %). Phối hợp ba loại kháng sinh là 3 bệnh nhân chiếm 7,1 %: Nhóm β-lactam + aminoglycosid+quinolon (ceftazidim+gentamicin+levofloxacin chiếm 100 %) 1 bệnh nhân điều trị chiếm tỉ lệ 33,33 %, β-lactam+quinolon+5-nitroimidazol (metronidazol+ cefotiam+ciprofloxacin chiếm 100 %) 1 bệnh nhân điều trị chiếm tỉ lệ 33,33 %, β-lactam+aminoglycosid+peptid (ceftazidim+gentamicin+vancomycin chiếm 100 %) 1 bệnh nhân điều trị chiếm tỉ lệ 33,33 %. |
URI: | http://115.74.233.203:81/tailieuso/handle/123456789/2055 |
Appears in Collections: | Dược học |
Files in This Item:
File | Description | Size | Format | |
---|---|---|---|---|
_file_ | 1.14 MB | Adobe PDF | View/Open | |
Your IP: 13.58.191.60 |
Items in DSpace are protected by copyright, with all rights reserved, unless otherwise indicated.