Please use this identifier to cite or link to this item:
http://115.74.233.203:81/tailieuso/handle/123456789/2052
Title: | Khảo sát tình hình sử dụng kháng sinh trong điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu tại bệnh viện Nhi đồng thành phố Cần Thơ |
Authors: | Thái, Thị Kim Tươi Nguyễn, Tường Vi |
Keywords: | Tình hình sử dụng kháng sinh Nhiễm khuẩn đường tiết niệu Bệnh viện nhi đồng Thành phố Cần Thơ |
Issue Date: | 2023 |
Publisher: | Đại học Tây Đô |
Abstract: | Mục tiêu nghiên cứu: - Khảo sát đặc điểm bệnh nhi sử dụng kháng sinh trong điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu tại bệnh viện Nhi đồng thành phố Cần Thơ. - Khảo sát tình hình sử dụng kháng sinh trên các bệnh nhi điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu tại bệnh viện Nhi đồng thành phố Cần Thơ. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu là hồ sơ bệnh án có chỉ định dùng thuốc kháng sinh toàn thân trong điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu tại bệnh viện Nhi đồng thành phố Cần Thơ từ ngày 01/01/2022 đến ngày 31/12/2022. Phương pháp nghiên cứu: mô tả, hồi cứu. Phương pháp thống kê toán học được áp dụng dưới dạng bảng, biểu thống kê để hệ thống và tổng hợp các thông tin thu nhập được. Sử dụng phần mềm Microsoft Excel 2016 để quản lý, nhập dữ liệu và phần mềm SPSS 22.0 để phân tích dữ liệu. Kết quả nghiên cứu: Tỷ lệ bệnh nhi nam 46,67%, bệnh nhi nữ 53,33%. Bệnh nhi từ 1 - 6 tháng tuổi 5,71%, lớn hơn 6 - 12 tháng tuổi 4,76%, lớn hơn 1 - 6 tuổi 43,81%, lớn hơn 6 - 12 tuổi 37,15% và lớn hơn 12 - 15 tuổi 8,57%. Bệnh nhi sống ở thành thị 32,38% và nông thôn 67,62%. Có 62 bệnh nhi không có bệnh mắc kèm, 30 bệnh nhi có một bệnh mắc kèm và 13 bệnh nhi có hai bệnh mắc kèm. Thời gian nằm viện dưới 7 ngày 51,43%, từ 7 - 14 ngày 42,86% và trên 14 ngày 5,71%. Kết quả CRP cao 71,43% và CRP bình thường 28,57%. Bệnh nhi xuất viện khi giảm chiếm 93,33%, không thay đổi chiếm 6,67%. Trong mẫu nghiên cứu, phác đồ không thay đổi kháng sinh 84,76%, phác đồ thay đổi kháng sinh 15,24%. Phác đồ đơn độc 93,33%, trong đó amoxicillin/ acid clavulanic được chỉ định dùng nhiều nhất chiếm 54,28%. Phác đồ phối hợp 2 kháng sinh chiếm 6,67%, trong đó trimethoprim + sulfamethoxazol 2,87%. Nhóm penicillin được dùng nhiều nhất với 57,14%. Kháng sinh đường uống 86,67%, tiêm tĩnh mạch 9,52%, đường uống và tiêm tĩnh mạch 3,81%. Thời gian sử dụng kháng sinh dưới 7 ngày 51,43%, từ 7 - 14 ngày chiếm 46,67% và trên 14 ngày chiếm 1,90%. Có 3 trường hợp tương tác giữa kháng sinh với kháng sinh (theo Drug.com và sách “Tương tác thuốc và chú ý khi chỉ định”), có 3 trường hợp tương tác giữa kháng sinh với thuốc khác (theo Drugs.com). Có 38,09% hồ sơ bệnh án có chỉ định xét nghiệm nuôi cấy vi khuẩn với bệnh phẩm nước tiểu và 70,00% dương tính với vi khuẩn. Vi khuẩn Gram (+) 21,43%, vi khuẩn Gram (-) 78,57%. Độ nhạy cảm của vi khuẩn Gram dương trên imipenem 100%. Độ nhạy cảm của vi khuẩn Gram âm trên amikacin 100%. Escherichia coli nhạy cảm trên amikacin 100%. Sau khi có kết quả vi sinh, phác đồ không thay đổi kháng sinh 75,00%, phác đồ thay thế kháng sinh 25,00%. Chỉ định phù hợp với khuyến cáo sau khi có kết quả vi sinh 89,29%, chỉ định chưa phù hợp với khuyến cáo 10,71%. |
URI: | http://115.74.233.203:81/tailieuso/handle/123456789/2052 |
Appears in Collections: | Dược học |
Files in This Item:
File | Description | Size | Format | |
---|---|---|---|---|
_file_ | 1.34 MB | Adobe PDF | View/Open | |
Your IP: 3.133.122.95 |
Items in DSpace are protected by copyright, with all rights reserved, unless otherwise indicated.